Quy định lắp đặt hệ thống PCCC 2023

Quy định lắp đặt hệ thống PCCC (TCVN 3890 Mới Nhất)

Hệ thống PCCC là hệ thống giúp đảm bảo an toàn cho những công trình thuộc hạng mục dễ xảy ra cháy nổ.

Hiện nay, đa số các công trình đều phải bắt buộc lắp đặt hệ thống PCCC (bao gồm cả hệ thống báo cháy và hệ thống chữa cháy).

Vậy, cụ thể thì công trình nào phải bắt buộc trang bị những hệ thống này? Nếu có bắt buộc thì được quy định như thế nào? PCCC TACOTEK sẽ giúp Quý khách hàng, bạn đọc hiểu rõ 100% trong bài viết này!

* Từ trước đến nay, các nội dung liên quan đến quy định về trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy và hệ thống chữa cháy tự động được quy định tại TCVN 3890:2009.

* Tuy nhiên trải qua nhiều đợt cải tiến, dự thảo văn bản mới cụ thể là TCVN 3890:2021 và TCVN 3890:2022 thì TCVN 3890:2009 chính thức hết hiệu lực và được thay thế toàn bộ bằng TCVN 3890:2023 (Phát hành năm 2023).

* Quý bạn đọc quan tâm đến thông tin thay thế TCVN 3890:2009 đã hết hiệu lực, vui lòng tham khảo thêm tại đây  trước khi đọc tiếp bài viết này.

 1. Quy định lắp đặt hệ thống báo cháy

TCVN 3890:2023 » 5 » 5.2 Trang bị, bố trí hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy cục bộ
  • 5.2 Trang bị, bố trí hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy cục bộ.
  • 5.2.1 Danh mục nhà; hạng mục/khu vực; gian phòng và thiết bị phải trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy cục bộ được quy định tại Phụ lục A.
  • 5.2.2 Việc lựa chọn, bố trí thiết bị báo cháy cục bộ được thực hiện theo quy định như đối với các thiết bị tương tự của hệ thống báo cháy tự động.
  • 5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống báo cháy tự động được quy định tại TCVN 5738 và TCVN 7568.

 2. Quy định lắp đặt hệ thống chữa cháy

TCVN 3890:2023 » 5 » 5.3 Trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động
  • 5.3 Trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động.
  • 5.3.1 Danh mục nhà; hạng mục/khu vực; gian phòng và thiết bị phải trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động theo quy định tại Phụ lục A.

CHÚ THÍCH: Thiết bị chữa cháy tự động kích hoạt bao gồm bình chữa cháy tự động kích hoạt – bình bột loại treo và bình chữa cháy tự động kích hoạt – bình khí chữa cháy.

  • 5.3.2 Chất chữa cháy sử dụng trong hệ thống chữa cháy tự động có hiệu quả chữa cháy phù hợp với loại đám cháy của khu vực bảo vệ theo quy định tại Điều 4.3 và phù hợp với yêu cầu cần bảo vệ.
  • 5.3.3 Khi bố trí lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động mà chất chữa cháy có nguy hiểm cho người phải tính toán thời gian thoát nạn, đảm bảo cho người cuối cùng thoát ra khỏi căn phòng hoặc vùng cần bảo vệ trước khi hệ thống tự động xả chất chữa cháy. Những quy định khác về lựa chọn, bố trí hệ thống chữa cháy tự động được quy định tại TCVN 5760, TCVN 6101, TCVN 6305, TCVN 7161TCVN 7336TCVN 13333 và các TCVN khác có liên quan do Bộ quản lý chuyên ngành quy định.

 3. Quy định lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong/ngoài nhà

* Quy định về trang bị, bố trí hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.

TCVN 3890:2023 » 5 » 5.4.1 Trang bị, bố trí hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
  • 5.4.1 Trang bị, bố trí hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà.
  • 5.4.1.1 Nhà phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà được quy định tại Phụ lục B.
  • 5.4.1.2 Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của các nhà sản xuất, nhà kho có mức nguy hiểm cháy cao, nhà có chiều cao từ 25 m trở lên, chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn, vũ trường, karaoke, quán bar, hộp đêm, nhà ga, các nhà dịch vụ cảng biển, các nhà dịch vụ cảng cạn, các nhà dịch vụ cảng thuỷ nội địa, nhà hát, rạp chiếu phim phải thường xuyên có nước duy trì áp suất bảo đảm kích hoạt hệ thống tự động.
  • 5.4.1.3 Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà có thể bố trí độc lập hoặc kết hợp với hệ thống chữa cháy tự động bằng nước. Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà phải có họng chờ lắp đặt ở ngoài nhà để tiếp nước từ xe bơm hoặc máy bơm chữa cháy di động.
  • 5.4.1.4 Không trang bị hệ thống họng nước chữa cháy cho nhà, khu vực, gian phòng có sử dụng hoặc bảo quản các chất mà khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra cháy, nổ hoặc ngọn lửa lan truyền rộng.
TCVN 3890:2023 » 5 » 5.4.2 Trang bị, bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
  • 5.4.2 Trang bị, bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.
  • 5.4.2.1 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà phải được trang bị theo quy định tại Phụ lục C.
  • 5.4.2.2 Trường hợp nhà, công trình nằm trong phạm vi bán kính phục vụ đến mọi điểm của nhà xét theo phương ngang không lớn hơn 200 m tính theo đường di chuyển của vòi chữa cháy đi bên ngoài nhà từ trụ cấp nước chữa cháy hoặc bãi đỗ, bến lấy nước của ao, hồ, sông, bể nước công cộng, nếu:

– Lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy bảo đảm theo quy định, thì cho phép không trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.

– Không bảo đảm lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy theo quy định thì phải trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà (khi tính toán lưu lượng của hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, cho phép tính cộng lưu lượng của hạ tầng cấp nước chữa cháy ngoài nhà).

  • 5.4.2.3 Cho phép kết hợp hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà với hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

 A. Công trình phải lắp đặt hệ thống PCCC

* Bảng dưới đây là danh sách những hạng mục nhà & công trình phải lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy tự động (cả 2).

Phụ lục A | Quy định về trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy cục bộ và hệ thống chữa cháy tự động

Bảng A.1 – Đối với nhà

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động (1) Hệ thống báo cháy tự động
1. Nhà ở riêng lẻ Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 7 tầng hoặc 25 m trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ)

2. Nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy có phần sản xuất, kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy không quá 30% diện tích của nhà (2) Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 500 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và khối tích nhỏ hơn 2 500 m3)

3.  Nhà hỗn hợp Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc diện tích từ 5 000 m2 trở lên Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 500 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)

4. Chung cư, nhà tập thể; ký túc xá Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc diện tích từ 10 000 m2 trở lên Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2 500 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)

5. Nhà chuyên kinh doanh dịch vụ lưu trú (nhà trọ); khách sạn, nhà nghỉ và cơ sở lưu trú được thành lập theo quy định [1] (ngoại trừ bãi cắm trại du lịch) Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc diện tích từ 5 000 m2 trở lên

 

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2 500 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)

6. Nhà dưỡng lão, nhà chăm sóc người khuyết tật Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và khối tích nhỏ hơn 1 000 m3)

Bảng A.1 – Tiếp theo

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
7. Nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non Cao từ 4 tầng trở lên (không tính tầng kỹ thuật trên cùng)  Có từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích từ 1 000 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao dưới 15 m và khối tích dưới 1 500 m3)

8. Trường học và các cơ sở giáo dục theo quy định [2] (ngoại trừ mục 6 bảng này) Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi khối tích nhỏ hơn 2 000 m3)

9. Đài kiểm soát không lưu, nhà ga sân bay, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, các nhà dịch vụ bến cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng nghỉ Chiều cao từ 25 m hoặc diện tích từ 10 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô.

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; cơ sở kinh doanh dịch vụ dịch vụ Chiều cao từ 25 m hoặc diện tích từ 5 000 m2 trở lên Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 500 m3
11. Nhà văn hoá, trung tâm tổ chức sự kiện Chiều cao từ 25 m hoặc diện tích từ 5 000 m2 trở lên Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 500 m3
12. Nhà lưu trữ sách; thư viện Chiều cao từ 25 m hoặc diện tích từ 5 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)

13. Cửa hàng ăn uống, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp; khối nhà của các công trình vui chơi giải trí, thủy cung Chiều cao từ 25 m hoặc diện tích từ 5 000 m2 trở lên Khối tích từ 1 000 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)

14. Nhà thi đấu thể thao, cung thể thao Chiều cao từ 25 m trở lên Khối tích từ 1 500 m3 trở lên hoặc có từ 200 chỗ trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)

15. Nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện, trạm y tế, phòng khám, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác theo quy định của pháp luật hiện hành [3] Chiều cao từ 25 m hoặc diện tích từ 2 000 m2 trở lên Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên
16. Nhà hành chính 3) Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc diện tích từ 5 000 m2 trở lên Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 500 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)

17. Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy 4)
17.1. Có bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm Diện tích từ 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
17.2. Bố trí tại trên mặt đất Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc diện tích từ 3 500 m2 trở lên Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 000 m3 trở lên

(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)

18. Nhà thương mại 5) (ngoại trừ các nhà trưng bày bán xe ô tô), nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc
18.1. Có bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm Diện tích từ 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
18.2. Bố trí tại trên mặt đất
18.2.1. Một tầng, hai tầng Diện tích từ 3 500 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
18.2.2. Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
18.3. Nhà kinh doanh chất lỏng cháy và dễ cháy (ngoại trừ hàng hóa được được chứa trong các can, bình có thể tích chứa không lớn hơn 20 lít) Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
19.

 

Các nhà thuộc mục 3, mục 10 đến mục 18 của bảng này có bậc chịu lửa IV-V Diện tích từ 1 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích

Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ khi diện tích dưới 300 m2)

20. Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm
20.1. Có bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
20.2. Bố trí tại trên mặt đất
20.2.1. Một hoặc hai tầng Diện tích từ 500 m2 trở lên Không phụ thuộc diện tích
20.2.2. Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc diện tích Không phụ thuộc diện tích
21. Nhà cho mục đích tôn giáo Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 4 tầng trở lên
22. Bảo tàng, nhà triển lãm
22.1. Có bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm Diện tích từ 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
22.2. Bố trí tại trên mặt đất
22.2.1. Một tầng, hai tầng Diện tích từ 1 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
22.2.2. Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
23. Trạm, đội phòng cháy chữa cháy Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
24. Nhà lưu giữ (gara), trưng bày ô tô, xe máy 6)
24.1. Dạng kín
24.1.1. Đặt tại tầng hầm, tầng bán hầm hoặc trên mặt đất từ 02 tầng trở lên Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
24.1.2. Một tầng trên mặt đất
24.1.2.1. Có bậc chịu lửa I, II, III có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0 Diện tích từ 7 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
24.1.2.2. Có bậc chịu lửa I, II, III, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S1 Diện tích từ 3 600 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
24.1.2.3. Có bậc chịu lửa IV, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0 Diện tích từ 3 600 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
24.1.2.4. Có bậc chịu lửa IV, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S1 Diện tích từ 2 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích

 

24.1.2.5. Có bậc chịu lửa IV, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S2, S3 Diện tích từ 1 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích

 

24.1.3. Gara ô tô cơ khí Không phụ thuộc vào quy mô
24.2. Dạng hở 7)
24.2.1. Có khoảng cách từ điểm bất kỳ đến cạnh để hở không lớn hơn 12 m Diện tích từ 4 000 m2 hoặc khối tích từ 15 000 m3 hoặc cao trên 3 tầng
24.2.2. Có khoảng cách từ điểm bất kỳ đến cạnh để hở lớn hơn 12 m Diện tích từ 4 000 m2 hoặc khối tích từ 15 000 m3 hoặc cao trên 3 tầng Không phụ thuộc vào diện tích

 

25. Trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm 8) Diện tích từ 10 000 m2
26. Nhà chế biến và lưu trữ nông sản dạng hạt 8) Diện tích từ 1 000 m2 Diện tích từ 500 m2

Bảng A.1 – Kết thúc

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
1. Nhà kho hạng nguy hiểm cháy С sắp xếp hàng trên giá đỡ có chiều cao để hàng trên 5,5 m Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
2. Nhà kho hạng nguy hiểm cháy B, С cao từ 2 tầng trở lên Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
 CHÚ THÍCH:

1) Đối với nhà có từ 2 công năng trở lên không thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo quy định tại Bảng A.1 nhưng phần công năng bất kỳ của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo Bảng A.1 thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho phần nhà đó.

Khi bố trí kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm trong nhà công năng khác nhưng phần kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo Bảng A.1 hoặc kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm được bố trí từ tầng 3 trở lên thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ nhà.

2) Cho phép chỉ trang bị hệ thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy cục bộ tại khu vực sản xuất, kinh doanh, tuy nhiên tại mỗi tầng của nhà phải có thiết bị cảnh báo âm thanh kết nối liên động với hệ thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy cục bộ.

3) Nhà hành chính: trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.

4) Cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy bao gồm cửa hàng kinh doanh nội thất, quần áo, chăn nệm, sách báo, vàng mã và các cửa hàng có tính chất tương tự.

5) Nhà thương mại: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.

Cho phép không lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động tại các khu vực lưu trữ và chế biến để bán thịt, cá, trái cây và rau quả (trong bao bì không cháy), xoong nồi, thiết bị, hàng hóa, vật liệu không cháy.

6) Cho phép không bố trí chữa cháy tự động trong các gara để xe ngầm một tầng được xây dựng trên khu đất trống khi sức chứa không quá 25 chỗ;

Trong các gara ô-tô 1 hoặc 2 tầng dạng ngăn (ngăn cách tối thiểu bằng vách ngăn cháy loại 1 có lối ra ngoài trời trực tiếp từ từng ngăn chứa, cho phép không trang bị hệ thống báo cháy và hệ thống chữa cháy tự động, với điều kiện mỗi ngăn không quá 2 xe.

Cho phép không trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động đối với nhà lưu giữ, trưng bày xe máy cao không quá 02 tầng và diện tích không quá 1 000 m2.

7) Nhà dạng hở: Nhà không có tường bao che ngoài. Nhà cũng được coi là hở nếu công trình có hai cạnh đối diện dài nhất được để hở. Cạnh được coi là được để hở nếu tổng diện tích phần để hở dọc theo cạnh này chiếm không ít hơn 50% diện tích mặt ngoài của nó ở trên từng tầng.

8) Không yêu cầu trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động đối với nhà dạng hở để chăn nuôi gia súc, gia cầm và nhà chế biến và lưu trữ nông sản dạng hạt.

Bảng A.2 – Đối với hạng mục/khu vực

STT Hạng mục/khu vực Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
1. Hạng mục cáp 1) của nhà máy điện (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình) Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
2. Hạng mục cáp1) của trạm biến áp (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình)
2.1. Có điện áp từ 500 kV trở lên Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
2.2. Có điện áp dưới 500 kV. Không phụ thuộc vào quy mô
3. Hạng mục cấp 1) của trạm biến áp có điện áp 110-220kV (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình) với máy biến áp có công suất:
3.1. Từ 63 MVA trở lên Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
3.2. Dưới 63 MVA Không phụ thuộc vào quy mô
4. Hầm cáp trong nhà sản xuất và nhà dân dụng trong đó đặt cáp hoặc dây dẫn có điện áp từ 220V trở lên:
4.1. Khối tích hầm trên 100 m3 Từ 12 sợi trở lên Từ 5 sợi trở lên
4.2. Khối tích hầm từ 10 m3 đến 100 m3 Từ 5 sợi trở lên
5. Băng tải kín vận chuyển nguyên vật liệu dễ cháy Chiều dài từ 25 m trở lên Chiều dài từ 25 m trở lên
6. Khoảng không gian phía trên trần giả hoặc dưới sàn nâng của các khu vực 2) trong các gian phòng, nhà thuộc diện trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo cháy tự động) 3) có:

6.1.

Đường ống kỹ thuật được bọc bằng vật liệu có tính cháy Ch2-Ch4, không phụ thuộc khối lượng Không phụ thuộc vào diện tích và thể tích Không phụ thuộc vào diện tích và thể tích

Bảng A.2 – (Kết thúc)

STT

Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
  Máng cáp (bó cáp) có điện áp từ 220V trở lên và tổng thể tích chất cháy thuộc nhóm Ch2 đến Ch4 từ 0,007 m3/mét chiều dài trở lên Không phụ thuộc vào diện tích và thể tích Không phụ thuộc vào diện tích và thể tích
  Máng cáp (bó cáp) có điện áp từ 220V trở lên và tổng thể tích chất cháy thuộc nhóm Ch2 đến Ch4 từ 0,0015 m3 đến dưới 0,007 m3/mét chiều dài Không phụ thuộc vào diện tích và thể tích
CHÚ THÍCH:

1) Hạng mục cáp trong tiêu chuẩn này bao gồm hầm, đường hầm, giếng, sàn nâng, máng kín, khoang dùng để đặt cáp (bao gồm cả kết hợp với các phương tiện liên lạc khác).

2) Các khu vực áp dụng yêu cầu tại mục 6.1, 6.2 và 6.3 của bảng này, gồm:

– Hành lang thoát nạn, hội trường, tiền sảnh;

– Gian phòng có từ 50 người trở lên;

– Gian phòng cấp nguy hiểm cháy theo công năng nhóm F1.1 và F4.1 và kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm.

Cho phép chỉ bố trí đầu phun chữa cháy, đầu báo cháy tại các vị trí các đường ống kỹ thuật và/hoặc đường máng cáp tại không gian phía trên trần treo.

3) Hạng mục cáp đặt tại không gian phía trên trần treo và dưới sàn nâng không phải trang bị hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động (ngoại trừ mục 1 đến mục 3 của bảng này), cụ thể:

– Cáp được luồn trong ống hoặc được bọc bằng vật liệu không cháy hoặc có tính cháy Ch1;

– Cáp đơn (dây dẫn) để cấp nguồn cho các hệ thống chiếu sáng và hệ thống cáp thông tin.

Bảng A.3 – Đối với gian phòng

STT Đối tượng bảo vệ Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
1. Gian phòng kho
1.1. Thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A và B Diện tích từ 300 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
1.2. Lưu trữ cao su, hạt nhựa; diêm, kim loại kiềm, sản phẩm pháo hoa; len, lông thú; chất cháy khác với khối lượng riêng nhỏ (dưới 3 kg/m3) Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
1.3. Chứa hàng hóa không cháy nhưng bảo quản trong bao bì cháy được (có tải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2) Diện tích từ 300 m2 trở lên
1.4. Thuộc hạng nguy hiểm cháy C (không bao gồm các gian phòng nêu tại mục 1.2 và mục 1.3 bảng này) khi được đặt trong các tầng
1.4.1. Trong tầng hầm, tầng bán hầm Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
1.4.2. Tầng trên mặt đất Diện tích từ 300 m2 trở lên Diện tích từ 300 m2 trở lên
1.5. Kho lạnh Diện tích từ 300 m2 trở lên
2. Gian phòng sản xuất
2.1. Thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A và B Diện tích từ 300 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
2.2. Thuộc hạng nguy hiểm cháy C (trừ các phòng nằm trong các nhà và cơ sở chế biến và lưu trữ nông sản dạng hạt) khi được đặt tại các tầng:
2.2.1. Tầng hầm, tầng bán hầm Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
2.2.2. Tầng trên mặt đất Diện tích từ 1 000 m2 trở lên Diện tích từ 300 m2 trở lên
2.3. Phòng sản xuất sản phẩm chất lỏng dễ cháy: dung môi, sơn, keo dán, ma tít, dung dịch ngâm tẩm, cao su tổng hợp; phòng sản xuất huyền phù từ bột nhôm, keo cao su; phòng sơn, tổng hợp cao su nhân tạo, phòng máy nén có sử dụng tuabin khí, phòng gia nhiệt dầu mỏ và dầu diezel Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích

Bảng A.3 – Tiếp theo

STT Đối tượng bảo vệ Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
3. Gian phòng thông tin liên lạc
3.1. Phòng thông gió, phòng máy biến áp, phòng thiết bị phân tách của các công trình đài phát sóng có công suất phát 150 kW trở lên, các trạm thu sóng với số lượng máy thu từ 20 máy, các trạm thông tin vệ tinh cố định có công suất phát lớn hơn 1 kW, các đài truyền hình chuyển tiếp có công suất phát 25-50 kW, các nút mạng, tổng đài điện thoại liên tỉnh và thành phố, trạm điện báo, điểm khuếch đại thiết bị đầu cuối và trung tâm liên lạc khu vực Không phụ thuộc vào diện tích
3.2. Xưởng kỹ thuật của các trạm khuếch đại đầu cuối, trạm chuyển tiếp vô tuyến trung gian, trung tâm truyền và nhận sóng mà không có giám sát hoặc người trực vào buổi tối Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
3.3. Cơ sở/công trình trạm gốc của hệ thống thông tin vô tuyến di động và trạm chuyển tiếp của hệ thống thông tin vô tuyến di động không có giám sát Diện tích từ 24 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.4. Phòng tổng đài số, trung tâm kiểm soát điện thoại; trung tâm máy tính, điện báo của bưu điện tỉnh, thành phố trong nhà có khối tích:    
3.4.1.  

40 000 m3 trở lên

Diện tích từ 24 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.4.2. Dưới 40 000 m3 Không phụ thuộc vào diện tích
3.5. Phòng tổng đài điện thoại, trong đó thiết bị chuyển mạch là loại điện tử hoặc bán điện tử được lắp đặt cùng với một máy tính được sử dụng như một tổ hợp điều khiển, thiết bị đầu vào, đầu ra; Phòng chứa thiết bị chuyển mạch điện tử, nút, trung tâm truyền thông tài liệu với công suất:    
3.5.1. 10 000 số, kênh hoặc điểm kết nối trở lên Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
3.5.2. Dưới 10 000 số, kênh hoặc điểm kết nối Không phụ thuộc vào diện tích
3.6. Phòng chuyên dụng (dành riêng) cho thiết bị chia, kết nối có sử dụng máy vi tính để điều khiển các tổng đài điện thoại tự động với công suất trạm:    
3.6.1. 10 000 kênh liên tỉnh, thành phố trở lên Diện tích từ 24 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.6.2. Dưới 10 000 kênh liên tỉnh, thành phố Không phụ thuộc vào diện tích
3.7. Phòng để xử lý, phân loại, lưu trữ và chuyển phát bưu kiện, thư từ, điện tín, điện báo, báo chí Diện tích từ 500 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
4. Gian phòng, buồng giao thông vận tải
4.1. Các phòng, buồng sản xuất, sửa chữa, gia công tàu hoả, tàu điện, tàu thủy (máy điện, thiết bị, sửa chữa và gia công toa tàu, bánh, động cơ…) Diện tích từ 1 000 m2 trở lên Diện tích từ 300 m2 trở lên
4.2. Phòng và công trình thành phần của hệ thống tàu điện ngầm (trừ lối đi và sảnh chờ hành khách, đường hầm tàu điện, trạm bơm nước, thiết bị sưởi, buồng thông gió) Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
4.3. Phòng sửa chữa, bảo dưỡng, lưu giữ ô tô
4.3.1. Gian phòng sửa chữa, bảo dưỡng ô tô Diện tích từ 700 m2 trở lên Diện tích từ 300 m2 trở lên
4.3.2. Phòng lưu giữ ô tô trong nhà có công năng khác (trừ trong nhà ở), đặt tại:
4.3.2.1. Tầng nổi Từ 3 xe ô tô trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
4.3.2.2. Tầng hầm, tầng bán hầm (kể cả dưới gầm cầu) Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
4.4. Phòng tháo lắp động cơ máy bay, thiết bị bay, sác si và bánh xe máy bay, trực thăng; phòng sản xuất, sửa chữa động cơ máy bay Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
5. Gian phòng công năng công cộng
5.1. Phòng lưu trữ thư viện với số lượng các loại tài liệu, sách:
5.1.1. Từ 250 000 đơn vị trở lên Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
5.1.2. Dưới 250 000 đơn vị Diện tích từ 300 m2 trở lên
5.2. Phòng trưng bày, triển lãm 3) Diện tích từ

1 000 m2 trở lên

Diện tích từ 500 m2 trở lên
5.3. Phòng bảo quản và trưng bày tác phẩm, vật phẩm giá trị của viện bảo tàng 3) Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
5.4. Trong các nhà phục vụ mục đích văn hóa và giải trí (nhà hát, câu lạc bộ, phòng hòa nhạc, chiếu phim và hòa nhạc, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa, rạp xiếc, trường quay,…) có sân khấu và khán phòng:
5.4.1. Với sức chứa từ 700 chỗ ngồi trở lên 4) Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
5.4.2. Với sức chứa từ 400 chỗ trở lên và diện tích sân khấu từ 100 m2 trở lên 4) Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
5.4.3. Nhà kho để đồ trang trí, đồ dùng và đạo cụ Diện tích từ 100 m2 trở lên Diện tích từ 100 m2 trở lên
5.5. Trường quay Diện tích từ

1 000 m2 trở lên

Diện tích từ 300 m2 trở lên
5.6. Phòng lưu trữ tiền trong ngân hàng, kho bạc Khối tích từ 100 m3 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
5.7. Phòng bảo quản hành lý xách tay, kho chứa vật liệu cháy được ở nhà ga (kể cả sân bay) bố trí ở các tầng:
5.7.1. Trong tầng hầm, tầng bán hầm Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
5.7.2. Tầng trên mặt đất Diện tích từ 300 m2 trở lên Diện tích từ 300 m2 trở lên
5.8. Buồng, phòng bảo quản vật liệu cháy được bố trí ở:
5.8.1. Dưới khán đài công trình thể thao có mái che Diện tích từ 100 m2 trở lên Diện tích từ 100 m2 trở lên
5.8.2. Trong công trình thể thao có mái che với sức chứa từ 800 chỗ trở lên Diện tích từ 100 m2 trở lên Diện tích từ 100 m2 trở lên
5.8.3. Dưới khán đài công trình thể thao ngoài trời có sức chứa trên 3 000 chỗ Diện tích từ 100 m2 trở lên Diện tích từ 100 m2 trở lên
5.9. Phòng máy chủ chuyên dụng Diện tích từ 24 m2 trở lên Diện tích từ 24 m2 trở lên
5.10. Gian phòng thương mại trong toà nhà công năng khác, bố trí ở:
5.10.1. Trong tầng hầm, tầng bán hầm Diện tích từ 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
5.10.2. Tầng trên mặt đất Diện tích từ 500 m2 trở lên Diện tích từ 500 m2 trở lên
5.11. Gian phòng kinh doanh chất lỏng cháy và dễ cháy (ngoại trừ hàng hóa được được chứa trong các can, bình có thể tích chứa không lớn hơn 20 lít) Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
CHÚ THÍCH:

1) Cho phép không lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ gian phòng, khi trong gian phòng này được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động và tất cả các thiết bị điện, điện tử (bao gồm cả thiết bị của hệ thống kiểm soát quy trình tự động) được bảo vệ bởi các thiết bị chữa cháy tự động theo tiêu chuẩn quốc gia và các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.

2) Để bảo vệ các gian phòng này, hệ thống chữa cháy tự động không gây hư hỏng hoặc trục trặc cho thiết bị trong trường hợp kích hoạt sai.

3) Yêu cầu này không áp dụng cho các gian phòng tạm thời được sử dụng cho triển lãm, trưng bày.

Khi đặt ô tô trong các phòng trưng bày và thương mại, các gian phòng này phải được trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo quy định tại mục 5.3 và mục 5.11 của bảng này.

4) Khi diện tích sân khấu từ 100 m2 trở lên thì phải có giải pháp ngăn cháy giữa khu vực sân khấu và khu vực khán giả (bằng màn nước ngăn cháy drencher hoặc màn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tối thiểu EI 60).

Diện tích của gian phòng quy định trong Bảng này được hiểu là diện tích của một phần tòa nhà được bao quanh bởi các bộ phận ngăn cháy với giới hạn chịu lửa: tường, sàn, vách ngăn – không thấp hơn EI 45. Trường hợp các gian phòng được ngăn cách bằng các kết cấu có giới hạn chịu lửa thấp hơn EI 45 thì diện tích của gian phòng là tổng diện tích các gian phòng này, đồng thời xem xét đến phần công năng của phòng có yêu cầu trang bị cao nhất theo quy định của Phụ lục này.

Ghi chú: Các gian phòng sản xuất và các gian phòng kho, kể cả các phòng thí nghiệm và nhà xưởng có diện tích trên 50 mtrong các nhà thuộc nhóm F1, F2, F3 và F4 thì áp dụng quy định của tiêu chuẩn này như đối với gian phòng F5.

Bảng A.4. Đối với thiết bị

STT Đối tượng bảo vệ Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
1. Buồng sơn sử dụng chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy Không phụ thuộc vào loại thiết bị Không phụ thuộc vào loại thiết bị
2. Buồng sấy Không phụ thuộc vào loại thiết bị Không phụ thuộc vào loại thiết bị
3. Tháp thu hồi chất thải cháy được 1) Không phụ thuộc vào loại thiết bị Không phụ thuộc vào loại thiết bị
4. Máy biến áp làm mát bằng dầu với điện áp:
4.1. Điện áp 500 kV trở lên Không phụ thuộc công suất Không phụ thuộc công suất
4.2. Điện áp 220 kV Công suất từ 200 MVA trở lên Không phụ thuộc công suất
4.3. Điện áp 110 kV, lắp đặt trong các nhà máy điện Công suất từ 63 MVA trở lên Công suất từ 63 MVA trở lên
4.4. Điện áp 110 kV được đặt trong gian phòng của trạm biến áp Công suất từ 63 MVA trở lên Không phụ thuộc công suất
5. Máy biến áp đặt trong gian phòng của nhà có công năng khác (không bao gồm mục 4 của bảng này) Công suất từ 63 MVA trở lên hoặc điện áp từ 110 KV trở lên Không phụ thuộc công suất
6. Các trạm điện thử nghiệm dùng máy phát điện diezel, xăng thiết kế trên xe ô tô hoặc rơ móoc Không phụ thuộc vào diện tích
7. Thùng, téc chứa chất lỏng dễ cháy đặt nổi có dung tích chứa từ 3 m3 trở lên
CHÚ THÍCH:

1) Cho phép sử dụng thiết bị chữa cháy tự động thay thế hệ thống chữa cháy tự động.

CHÚ THÍCH:

Dấu “-” trong các bảng tại Phụ lục A được hiểu là không bắt buộc phải trang bị hệ thống báo cháy tự động/chữa cháy tự động 

(Ngoại trừ các gian phòng, khu vực/hạng mục nằm trong nhà thuộc diện trang bị hệ thống báo cháy tự động/chữa cháy tự động theo Bảng A.1)

 B. Công trình phải lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

Phụ lục B | Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

Bảng B.1

STT Loại nhà, công trình Quy mô
1. Nhà ở và công trình công cộng
1.1. Nhà ở riêng lẻ Cao từ 7 tầng trở lên
1.2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ và cơ sở lưu trú được thành lập theo quy định [1] (ngoại trừ bãi cắm trại du lịch); nhà hỗn hợp 1) Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
1.3. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
1.4. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, hội trường Từ 300 chỗ ngồi trở lên hoặc khối tích từ 10 000 m3 trở lên
1.5. – Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.

– Bảo tàng, nhà triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà hội chợ, nhà văn hóa, nhà cho mục đích tôn giáo.

– Sân vận động, nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành [6], [8].

– Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
1.6. Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm  
1.7. Có bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm Không phụ thuộc vào quy mô
1.8. Bố trí tại trên mặt đất
1.8.1. Một hoặc hai tầng Diện tích từ 300 m2 trở lên
1.8.2. Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc diện tích
1.9. Trung tâm tổ chức sự kiện, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại Không phụ thuộc quy mô

Bảng B.1 – Kết thúc

STT Loại nhà, công trình Quy mô
1.10. Nhà chăm sóc người khuyết tật Không phụ thuộc quy mô
1.11. Đài kiểm soát không lưu, nhà ga sân bay, nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; các nhà dịch vụ bến cảng biển, các nhà dịch vụ cảng cạn, các nhà dịch vụ cảng thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng nghỉ Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
1.12. Trường học và các cơ sở giáo dục khác (ngoại trừ nhà trẻ); nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện, trạm y tế, phòng khám, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác theo quy định của pháp luật hiện hành [3] Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2 000 m3 trở lên
1.13. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non Từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích 3 000 m3 trở lên hoặc cao từ 03 tầng trở lên
1.14. Nhà văn hoá, nhà sách, thư viện, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy Khối tích từ 5 000 m3 trở lên
1.15. Nhà hàng, cửa hàng ăn uống Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
2. Nhà sản xuất, nhà kho Diện tích từ 500 m2 hoặc khối tích từ 2 500 m3 trở lên
3. Nhà lưu giữ (gara), trưng bày, bảo dưỡng ô tô, xe máy
3.1. Dạng kín Khối tích từ 500 m3 trở lên
3.2. Dạng hở (ngoại trừ gara cơ khí) Khối tích từ 3 000 m3 trở lên
CHÚ THÍCH:

1) Đối với nhà hỗn hợp không thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà nhưng phần công năng bất kỳ của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà theo Bảng B.1 thì phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà cho phần nhà đó. Đối với nhà hỗn hợp có phần công năng kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm từ tầng 3 trở lên thì phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà.

 C. Công trình phải lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy ngoài nhà

Phụ lục C | Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy ngoài nhà

Bảng C.1

TT Loại nhà, công trình Quy mô
1. Đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo quy định của pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên [5] Không phụ thuộc quy mô
2. Nhà dưỡng lão, nhà chăm sóc người khuyết tật Không phụ thuộc quy mô
3. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà văn hóa, nhà cho mục đích tôn giáo. Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
4. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
5. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non Từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích 3 000 m3 trở lên
6. Trường học và các cơ sở giáo dục khác (ngoại trừ nhà trẻ) Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
7. Nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện, trạm y tế, phòng khám, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác theo quy định của pháp luật hiện hành [3] Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 3 000 m3 trở lên
8. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc Không phụ thuộc quy mô
9. Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện Không phụ thuộc quy mô
10. Thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp Khối tích từ 1 500 m3 trở lên
11. Câu lạc bộ, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung Cao từ 6 tầng trở lên hoặc diện tích từ 10 000 m2 trở lên
12. Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1 500 m3 trở lên hoặc bố trí trong tầng hầm, tầng bán hầm
13. Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị Không phụ thuộc vào quy mô

Bảng C.1 – Tiếp theo

TT Loại nhà, công trình Quy mô
14. Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy Khối tích từ 5 000 m3 trở lên
15. Nhà hàng, cửa hàng ăn uống Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
16. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành [1] Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
17. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ Khối tích từ 5 000 m3 trở lên
18. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
19. Sân vận động Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
20. Nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo theo quy định của pháp luật hiện hành [6], [8] Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
21. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; Không phụ thuộc quy mô
22. Nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
23. Các hạng mục thành phần của Công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe máy Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5 000 m3 trở lên
24. Nhà lưu giữ (gara), trưng bày, bảo dưỡng ô tô, xe máy Khối tích từ 3 000 m3 trở lên

Bảng C.1 – Kết thúc

TT Loại nhà, công trình Quy mô
25. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; Không phụ thuộc quy mô
26. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cơ sở kinh doanh khí đốt Không phụ thuộc quy mô
27. Cơ sở công nghiệp, nhà sản xuất, nhà kho và các công trình có công năng tương tự  
27.1. Hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C Diện tích từ 300 m2 hoặc khối tích từ 1 500 m3 hoặc cao từ 2 tầng trở lên
27.2. Hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E Diện tích từ 500 m2 hoặc khối tích từ 2 500 m3
28. Trạm biến áp Điện áp từ 110 kV trở lên
29. Nhà máy điện Không phụ thuộc quy mô
30. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ Khối tích từ 1 000 m3 trở lên
31. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được Khối tích từ 3 000 m3 trở lên

Trên đây là toàn bộ nội dung quy định về lắp đặt hệ thống PCCC thuộc TCVN 3890:2023, phát hành mới (2023) nên sẽ nhiều nội dung và có chút phức tạp hơn so với tiêu chuẩn cũ.

Quý khách hàng/bạn đọc vui lòng nghiên cứu, kiểm tra và đối chiếu với công trình & cơ sở của mình, tham khảo trang: HỎI ĐÁP PCCC  để tìm hiểu thêm hoặc đặt câu hỏi với chúng tôi tại trang LIÊN HỆ .

 Nhà phân phối trang thiết bị PCCC 

Đại lý phân phối trang thiết bị PCCC nhập khẩu – Tổng kho đại lý thiết bị phòng cháy chữa cháy | +500 trang thiết bị PCCC chính hãng giá tốt nhất!

  •  Tổng kho trang thiết bị PCCC
  •  Đại lý bình chữa cháy nhập khẩu
  •  Chuyên vật tư trang thiết bị PCCC,.

Ngoài ra, PCCC TACOTEK là đơn vị chuyên kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ PCCC chuyên nghiệp:

  •  Tư vấn PCCC, làm hồ sơ PCCC
  •  Bảo trì hệ thống PCCC (báo cháy/chữa cháy)
  •  Bơm nạp sạc, bảo trì bình chữa cháy
  •  Chống sét an toàn cho nhà & công trình

Chuyên tư vấn  thiết kế PCCC - thẩm duyệt PCCC nghiệm thu PCCC kiểm định thiết bị PCCC thi công và giám sát PCCC .
Nhà nhập khẩu và sản xuất Máy bơm dùng trong cấp nước chữa cháy .

Chuyên giải pháp ngăn cháy và chống cháy lan ( Sơn chống cháy,cữa chống cháy,vách ngăn cháy,thạch cao chống cháy,kính chống cháy.....)

Mr.Tín ( 0936.114 114 - 0386.114 114 - 028.66 542 542 - 028.6277 8277 )

Các tin khác